Tích phân \(I = \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\sin xdx} \).
0
Tích phân sau đây bằng bao nhiêu \(\int_1^2 {\frac{{{x^2} + 2}}{{2{x^2}}}} dx\)
2
Cho \(I = \int_0^\pi {{e^x}} \sin xdx\) và \(J = \int_0^{\frac{\pi }{2}} {{e^x}\cos xdx} \). Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
I = J.
Cho hàm số \(y = f(x)\) liên tục trên \({\rm{[}}a;b{\rm{]}}\). Diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = f(x),\) trục hoành và hai đường thẳng\(\,\,x = a,\,x\, = \,b\,(a < b)\) là:
\(S = \pi \int\limits_a^b {f(x)dx} \).
Một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = x.{e^{{x^2}}}\) là:
\(F\left( x \right) = \frac{1}{2}{e^{{x^2}}}.\)
Cho biết \(\int\limits_2^5 {f\left( x \right)dx} = 3;\,\,\,\int\limits_2^5 {g\left( x \right)dx} = 9\). Giá trị của \(A = \int\limits_2^5 {\left[ {f\left( x \right) + g\left( x \right)} \right]dx} \) là
12
Đẳng thức nào đúng?
\(\int {{2^x}dx = \frac{{{2^x}}}{{\ln 2}} + C} \).
Hàm số nào sau đây là nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = 2\sin 2x\)?
\(F\left( x \right) = {\sin ^2}x\).
Họ nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \frac{x}{{\sqrt {{x^2} + 1} }}\) là:
\(F\left( x \right) = \sqrt {{x^2} + 1} + C\).
Kết quả đúng của \(I = \int_0^1 {\frac{{dx}}{{\sqrt {{{\left( {1 + {x^2}} \right)}^3}} }}} \) là:
\(\frac{{\sqrt 2 }}{2}.\)
Đẳng thức nào đúng ?
\(\int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\sin xdx = \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\cos xdx} } .\)
Thể tích khối tròn xoay tạo nên khi quay quanh trục Ox hình phẳng S giới hạn bởi các đường \(y = x.{e^x},x = 1,y = o\) là:
\( - \frac{{\pi \left( {{e^2} - 1} \right)}}{4}.\)
Cho hàm số \(f\left( x \right) = x{\left( {{x^2} + 1} \right)^{2016}}\) . Khi đó:
\(\int {f\left( x \right)dx} = \frac{{{{\left( {{x^2} + 1} \right)}^{2017}}}}{{4034}} + C.\)
Kết quả tích phân \(\int_0^1 {\left( {{x^2} + 1} \right)dx} \) là:
3
Tính thể tích vật thể tròn xoay sinh ra khi quay hình phẳng giới hạn bởi: \(y = 2x – {x^2}\), \(y = 0\) quay quanh Ox.
\(\frac{{16\pi }}{{15}}.\)
Đẳng thức nào đúng ?
\(\int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\sin xdx = \int\limits_{\frac{\pi }{2}}^0 {\cos 2xdx} } \).
Tính \(F(x) = \int {({x^2} + 3x + 1)dx} \), ta có kết quả là:
F(x)\( = \frac{1}{3}{x^3} + \frac{3}{2}{x^2} + x + C.\)
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đường \(y = {x^2} – 4x\) và \(x + y = 0\) là:
\(\frac{1}{2}.\)
Một nguyên hàm của hàm số \(y = 2x\left( {{e^x} – 1} \right)\) là:
\(F\left( x \right) = 2{e^x}\left( {1 - x} \right) - {x^2}.\)
Cho đồ thị hàm số \(y = h(x)\). Diện tích hình phẳng ( phần gạch trong hình vẽ) bằng:
\(\int\limits_{ - 1}^0 {h(x)dx} + \int\limits_0^1 {h(x)dx} \).
Cho hình phẳng giới hạn bởi đường cong \(y = \sin x\), trục hoành và hai đường thẳng \(x = 0,\,x = \pi \). Thể tích khối tròn xoay thu được khi quay quanh trục \(Ox\) là
\(\frac{\pi }{2}.\)
Biết hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục trên \(R\) và \(\int\limits_0^4 {f\left( x \right)dx} = 10\). Khi đó \(\int\limits_0^4 {2f\left( x \right)dx} \) bằng:
5
Tích phân I=\(\int_0^1 {{e^{ – x}}} dx\) bằng:
\(\frac{1}{e} - 1.\)
Đẳng thức nào sai?
\(\int {kf\left( x \right)dx = k\int {f\left( x \right)dx\,\,\left( {k \in R} \right)} } \).
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường y = ex , y = e-x , x = 1 bằng:
\(e + \frac{1}{e} - 2.\)
Kết quả:
Baitap.net là website chia sẻ tài liệu học tập đa dạng cho học sinh cấp 1, 2, 3, giúp hỗ trợ học tập hiệu quả với đầy đủ sách giáo khoa, sách bài tập và tài liệu tham khảo. Ngoài ra, website còn cung cấp kho sách PDF phong phú, cho phép người dùng tải xuống miễn phí nhiều đầu sách bổ ích. Với giao diện thân thiện, dễ sử dụng, Baitap.net giúp học sinh tiếp cận tài liệu nhanh chóng và tiện lợi. Mọi tài liệu đều được chọn lọc kỹ lưỡng, đảm bảo nội dung chính xác và bám sát chương trình giáo dục. Đây là nguồn tài nguyên hữu ích dành cho học sinh, giáo viên và phụ huynh trong quá trình học tập và giảng dạy.
Tài Liệu Toán, Tài liệu Tiếng Anh, Tài Liệu Công Dân, Tài Liệu Địa Lí, Tài Liệu Lịch Sử, Tài Liệu Sinh Học, Tài Liệu Ngữ Văn, Tài Liệu Hóa Học, Tài Liệu Vật lí.